CẢNG MỸ THỚI

 

  1. Giới thiệu chung:

- Tên tiếng việt : CẢNG MỸ THỚI

- Tên tiếng anh : MYTHOI PORT

- Vị trí cảng : Kinh độ 105029'08"E - vĩ độ 10020'03"N

- Điểm lấy hoa tiêu :  Kinh độ 106030'04"E - vĩ độ 9028'09"N

- Địa chỉ : Quốc lộ 91, Tổ 15, Khóm Đông Thịnh 5, Phường Mỹ Thạnh, Tp.Long Xuyên, Tỉnh An Giang.

- Điện Thoại : 02963 831 665

- Fax : 02963 831 128

 - E-mail: cangmythoi@gmail.com

- Wesite : www.angiangport.com.vn

 

Ban lãnh đạo

• Giám đốc :                Ông HỒ TRUNG LỢI                                          Điện thoại: 0918.405.687

• Phó giám đốc :          Bà BÙI THỊ OANH                                              Điện thoại: 0939.272.223 

• Phó giám đốc :           Ông Dương Văn Ngưng                                      Điện thoại: 00903.626.075

Các bộ phận trực thuộc

• Đội điều độ - Điện thoại 0763.831.665

• Đội giao nhận KH - Điện thoại: 0763.832.260

• Đội tàu lai.

• Các đội công nhân thủ công.

• Các tổ cẩu.

 

Cảng Mỹ Thới An Giang nằm trên bờ phải sông hậu, với diện tích mặt bằng là 42.585,2 m2, cách phao “0” cửa luồng Định An 160km về phía hạ lưu và cách thành phố Long Xuyên 10 km về phía thượng lưu.

2. Hệ thống cầu cảng, phao neo

 

 2.1. Hệ thống cầu cảng – tải trọng thiết kế 4 tấn/m2

 Cầu cảng số 01      :         Dài (L) x Rộng (B) : 106 m x 21 m.

 Độ sâu trước bến   :         (-) 7 m.

 

 2.2. Hệ thống bến phao

 - 03 bến phao neo buộc tàu trên Sông Hậu từ 5.000 – 10.000 DWT     : gồm phao số 1, 2, 3, 4 – độ sâu nhỏ nhất là (-) 13 m.

 - 02 bến phao neo buộc tàu từ 3.000 – 5.000 DWT : gồm phao số 5,6,7 – độ sâu nhỏ nhất là (-) 12 m.

 - 02 bến phao neo buộc tàu trên Sông Hậu đến 10.000 DWT  đến 20.000 DWT giảm tải: gồm phao số 8, 9, 10, 11.

 

3. Hệ thống kho bãi: 

 

 3.1. Hệ thống kho: 5.900 m2 – tải trọng thiết kế 4 tấn/m2

 Kho số 01    :         2.700 m2.

 Kho số 02    :         900 m2.

 Kho số 03    :         900 m2.

 Kho số 05    :         1.400 m2.

 

 3.2. Hệ thống bãi - tải trọng thiết kế 4 tấn/m2

 Bãi cứng chứa hàng tổng hợp:   10.500 m2

 

4. Trang thiết bị

 

TT

Loại/ kiểu 

Số lượng 

Sức nâng/ tải/ Công suất 

1

Cẩu Ponton 

23 

3 -> 100 tấn 

2

Xe nâng chụp cont 

40-50 tấn 

3

Thiết bị đóng hàng rời 

3

300 Tấn/bộ/ngày

4

Cẩu bờ

6

12 -> 70 tấn

5

Xe nâng

2

3 -> 10 tấn

6

Đầu kéo rơ-moóc loại 7,5T

6

5 -> 7,5 tấn

7

Đầu kéo container

6

20 -> 40 feet

8

Tàu kéo (tàu lai)

04

1000 CV

9

Salan cấp nước

1

50 m3

10

Xe xúc hàng rời

1

0.3 m3

11

Xe cuốc làm hàng rời

1

0.3 m3

12

Xe ủi làm hàng rời

3

 

 

Ðịa điểm xây dựng : đuợc xác định nằm trong giới hạn đuờng bờ và khu đất tiếp giáp thuợng lưu khu cảng hiện hữu, có tổng diện tích 8,46 ha, chiều dài đuờng bờ 373m, đã đuợc UBND tỉnh đồng ý giao để mở rộng quy hoạch theo quyết dịnh số 635/UBND-KT ngày 29/02/2008. Khu đất nằm trên trục quốc lộ 91, cách trung tâm thành phố Long Xuyên khoảng 6km về phía Nam.

Giải pháp công nghệ cảng: Công nghệ khai thác đuợc lựa chọn phù hợp với công nghệ khai thác hàng container và hàng tổng hợp đă năng, trong đó trên bến sử dụng cần trục bánh hoi hoặc cầu bờ lắp khung chạy trên ray sức nâng 40 – 50 tấn, vận chuyển từ bến vào kho, bãi sử dụng ô tô vận tải, đầu kéo rơ mooc 20 - 40’. Tại bãi, đối với hàng container sử dụng xe nâng RSD 25 tấn, xe nâng Fook Lift chất xếp 4-5 tầng. Với hàng tổng hợp sử dụng cẩu bãi 25 tấn và xe nâng diesel 5-10 tấn, vận chuyển container và hàng hoá  khu vực bãi sử dụng ô tô 10 - 40 tấn, và xe chuyên dùng loại 20 feet, 40 feet.

- Quy mô đầu tư xây dựng : căn cứ mặt bằng hiện trạng cảng, dự báo hàng hóa qua cảng, kế hoạch đầu tư sơ bộ như sau :

+ Giai đoạn 2010 – 2015 : đầu tư mở rộng 1 bến cho tàu 10.000 DWT và khoảng 33.000 m2 đuờng bãi với công suất khu bến mở rộng khoảng 700.000T/năm ; nâng tổng công suất cảng lên 2.100.000 tấn/ năm so với 1.400.000 tấn/ năm hiện nay.

+ Giai đoạn 2015-2020: đầu tư xây dựng nối thêm 01 cầu tàu về phía thuợng lưu dài 160m đảm bảo tiếp nhận 02 tàu có trọng tải 10.000DWT cùng neo đậu; hoàn chỉnh toàn bộ kho bãi trên phạm vi khu đất mở rộng để nâng tổng công suất cảng lên 44,2 triệu tấn/ năm, trong đó container khoảng 130.160 teus/năm và khu cảng hiện hữu khoảng 1.500.000 tấn/năm, khu cảng mở rộng khoảng 2.700.000 tấn/ nam.

- Các chỉ tiêu quy hoạch chính:

+ Tổng diện tích cấp đất: 12,93 ha

+ Tổng diện tích quy hoạch: 114.726 m2

+ Diện tích quy hoạch giai doạn 1: 84.522 m2

+ Diện tích quy hoạch giai doạn 2: 30.204 m2

+ Số luợng bến/ chiều dài bến: 02/226 md

+ Tàu lớn nhất ra vào cảng: 10.000 DWT, LxBxT = 144 x 23,5 x 8,2m

+ Cao trình mặt bằng cảng: +4,65m (Hải đồ)

- Dự toán vốn: 
+ Chi phí về đất : UBND tỉnh giao dất có thu tiền

+ Tổng chi phí xây dựng mới :  250.920.340.000 đồng

Trong đó:

Chi phí xây dựng :  208.640.080.000 đồng

Chi phí dền bù, giải phóng mặt bằng:  42.280.260.000 dồng

- Nguồn vốn đầu tư:

+ Phần chi phí về đất đai: huy dộng từ nguồn vốn thu duợc từ phát hành thêm cổ phiếu

+ Phần chi phí xây dựng mới: huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác như kêu gọi đầu tư nuớc ngoài, đầu tư từ các cổ đông chiến luợc…