CƯỚC PHÍ DỊCH VỤ HÀNG HẢI

1. Phí sử dụng cầu, bến phao neo:

 

1.1. Đối với tàu thuỷ hoạt động vận tải quốc tế:

  • Tàu thuỷ đỗ tại cầu, phao phải trả phí như sau:

Đỗ tại cầu:                                                                          0,0031 USD/GT- giờ.

Đỗ tại phao:                                                                        0,0013 USD/GT- giờ.

Tàu thuỷ đỗ nhiều nơi trong phạm vi một cảng thì tính theo thời gian thực tế tàu đỗ từng khu vực sau đó cộng lại.

  • Trường hợp tàu thuỷ nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, phao phải trả phí theo mức:

Chiếm cầu:                                                                           0,006 USD/GT- giờ.

Chiếm phao:                                                                         0,002 USD/GT- giờ.

  • Trường hợp tàu thuỷ đỗ áp mạn với tàu khác ở cầu, phao thì trả phí theo mức: 0,0015 USD/GT- giờ.
  • Trường hợp không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 01 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuỷ khác theo lệnh của Cảng vụ Hàng hải thì không thu phí của thời gian không làm hàng.

 1.2. Đối với tàu thuỷ hoạt động vận tải nội địa giữa các cảng biển Việt Nam:

  • Tàu thuỷ đỗ tại cầu phải trả phí theo mức:                           15,0 đồng/GT- giờ
  • Tàu thuỷ đỗ tại phao phải trả phí theo mức:                         10,0 đồng/GT- giờ
  • Trường hợp tàu thuỷ nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, phao phải trả phí theo mức:

Chiếm cầu:                                                                           15 đồng/GT- giờ.

Chiếm phao:                                                                         10 đồng/GT- giờ.

  • Trường hợp tàu thuỷ đỗ áp mạn với tàu khác ở cầu, phao thì trả phí theo mức: 7,5 đồng/GT- giờ.
  • Trường hợp không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 01 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuỷ khác theo lệnh của Cảng vụ Hàng hải thì không thu phí của thời gian không làm hàng.

2. Cước phí tàu lai hổ trợ tàu biển:

 2.1. Đối với tàu biển hoạt động vận tải quốc tế:

 - Tàu 500 HP:      230 USD/giờ (ra hoặc vào phao/cầu).

- Tàu 1.000 HP:   365 USD/giờ (ra hoặc vào phao/cầu).

- Tàu biển có chiều dài từ 115m trở lên sử dụng hai tàu lai 500 HP và 1.000 HP để hỗ trợ.

2.2 Đối với tàu biển hoạt động vận tải nội địa giữa các cảng biển Việt Nam:

- Tàu 500 HP:      3.500.000 đồng/giờ (ra hoặc vào phao/cầu).

- Tàu 1.000 HP:   6.850.000 đồng/giờ (ra hoặc vào phao/cầu).

- Tàu biển có chiều dài từ 115m trở lên sử dụng hai tàu lai 500 HP và 1.000 HP để hỗ trợ.

3. Giá dịch vụ buộc mở dây:

 

3.1. Đối với tàu biển hoạt động vận tải quốc tế:

 

TT

Trọng tải tàu

Mức giá (USD)

Tại phao

Tại cầu

1

Dưới 500 GT

40

15

2

Từ 501 đến 1.000 GT

65

25

3

Từ 1.001 đến 4.000 GT

125

40

4

Từ 4.001 đến 10.000 GT

170

51

Giá dịch vụ buộc cởi dây tính cho một lần buộc hoặc mở; Phí bao gồm phương tiện phục vụ buộc hoặc mở.

Buộc hoặc mở dây tại cảng do công nhân cảng đảm nhận.

 

3.2. Đối với tàu biển hoạt động vận tải nội địa giữa các cảng biển Việt Nam:

 

TT

Trọng tải tàu

Mức giá (VNĐ)

Tại phao

Tại cầu

1

Dưới 500 GT

300.000

200.000

2

Từ 501 đến 1.000 GT

440.000

300.000

3

Từ 1.001 đến 4.000 GT

900.000

600.000

4

Từ 4.001 đến 10.000 GT

1.200.000

900.000

Giá dịch vụ buộc cởi dây tính cho một lần buộc hoặc mở; Phí bao gồm phương tiện phục vụ buộc hoặc mở.

Buộc, hoặc mở dây tại cảng do công nhân cảng đảm nhận.

4. Cước phí đổ rác:

 

4.1. Đối với tàu biển hoạt động vận tải quốc tế (đối với tàu chở hàng):

  • Tàu thuỷ đỗ tại cầu phải trả phí theo mức:                             13,64 USD/lần-tàu.
  • Tàu thuỷ đỗ tại phao phải trả phí theo mức:                           36,37 USD/lần-tàu.

 

4.2. Đối với tàu biển hoạt động vận tải nội địa giữa các cảng biển Việt Nam (đối với tàu chở hàng):

  • Tàu thuỷ đỗ tại cầu phải trả phí theo mức:                   200.000 đồng/lần-tàu.
  • Tàu thuỷ đỗ tại phao phải trả phí theo mức:                 300.000 đồng/lần-tàu.

 

4.3. Quy định về đổ rác:

Việc thực hiện chế độ đổ rác cho tàu tối thiểu 3 ngày 1 lần, lần đầu tiên thực hiện ngay sau khi tàu đến cảng.

 

5. Cước phí đóng mở nắp hầm hàng:

Thuê cẩu nổi cảng:                   45.455 đồng/lần/đóng hoặc mở

 

6. Điều kiện thanh toán:

Tất cả các phí, lệ phí hàng hải và dịch vụ cảng biển cung ứng cho tàu nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% và phải được tàu (chủ tàu) hoặc đại lý tàu chịu trách thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước khi tàu xin thủ tục rời cảng. Mọi sự chậm trể trong việc xin thủ tục rời cảng do chậm thanh toán các khoản chi phí với cảng chúng tôi không chịu trách nhiệm.